Tử Vi luận cung Phụ mẫu

TỬ VI ĐẠI TOÀN – CUNG PHỤ MẪU
Bản dịch của em kiba_119

Bản full: https://drive.google.com/open?id=0BzErhNrbyl39dGtVRlZEVkJYSFk
(1)凡父母宫有紫微、天府、太阳、太阴、天同、天相、天梁、禄存、左辅、右弼等吉曜庙旺守值,主不克父母,感情和美,能享高寿,尽孝道之义;凡有七杀、破军、贪狼、武曲、巨、廉贞等恶星守值,均属不吉之兆,再加四煞忌星刑克极甚,缘薄无疑,主双亲早丧或感情不佳。

(1) Hễ thấy cung Phụ Mẫu có các cát tinh miếu vượng Tử Vi, Thiên Phủ, Thái Dương, Thái Âm, Thiên Đồng, Thiên Tướng, Thiên Lương, Lộc Tồn, Tả Phụ, Hữu Bật thủ chiếu, thì chủ không khắc cha mẹ, tình cảm hòa thuận tốt đẹp, có thể hưởng tuổi thọ cao, tận đạo hiếu; hễ thấy có các sao Thất Sát, Phá Quân, Tham lang, Vũ Khúc, Cự, Liêm Trinh đều là điềm không tốt, nếu thêm các sao Tứ Sát Kỵ thì hình khắc thậm tệ, chắc chắn duyên bạc, chủ cha mẹ sớm mất hoặc tình cảm không tốt.

(2)父母宫可同时观察自己与上司之间的关系,当所谓刑克之时,有时主与上司不和或受箝制,当所谓无刑克之时,即主与上司关系良好,且受提拔,此在推断流年父母宫时,同时父母均已亡故的情况下,颇有参考作用,但同时须参官禄宫之吉凶方可。
(2) Thông qua cung Phụ Mẫu có thể xem về mối quan hệ giữa bản thân với cấp trên, khi bị “hình khắc với cha mẹ” thì cũng sẽ có lúc chủ không hòa thuận được với cấp trên hay bị áp chế, khi “không hình khắc với cha mẹ” thì chủ “quan hệ với cấp trên tốt đẹp, được nhận sự đề bạt. Khi phán đoán lưu niên ở cung Phụ mẫu, nếu cùng lúc đó cha mẹ đều đã mất thì có tác dụng tham khảo, nhưng đồng thời cần phải xem cả sự hung cát của cung Quan Lộc nữa.

(3)父母宫内遇四煞空劫刑忌等曜,均主克害,若自小过继给他人收养,或到外地寄养,或入赘妻家赡养岳父岳母,或拜干爹干妈,总之和父母分离少聚在一起,这样可免刑克。
(3) Bản thân cung Phụ Mẫu nếu gặp Tứ Sát Không Kiếp Hình Kỵ thì đều chủ xấu, khắc. Nếu như từ nhỏ đã được gửi/cho người khác nuôi dưỡng, hoặc gửi nuôi nơi khác hoặc ở rể nhà bố mẹ vợ… tóm lại nếu không ở cùng với cha mẹ, ở xa cha mẹ ít khi gặp thì có thể tránh được hình khắc.

(4) 推测父母刑克与否,命盘中以太阳为父,太阴为母,太阳值于陷宫主先丧父,太阴值于陷宫主先丧母。两者均陷则以本生时为论断之据,如日生者(卯辰巳午未申时 生者)先丧父,夜生者(酉戌亥子丑寅时生者)先丧母。但若二星俱不失陷而居庙旺,不论日生夜生均主旺父旺母。太阳庙旺而太阴闲陷,夜生者不旺父而克母,日 生者不旺母而克父。太阴庙旺而太阳闲陷,夜生者旺母克父,日生者不旺母且克父。又太阳庙旺日生人主吉,太阴庙旺夜生人主吉,二者皆旺,日夜生人均主吉。
(4) Phán đoán có hình khắc với cha mẹ hay không, thì trong lá số lấy Thái Dương là cha, Thái Âm là mẹ, Thái Dương ở cung Hãm địa thì chủ mất cha trước, Thái Âm ở cung Hãm địa thì chủ mất mẹ trước. Cả 2 đều hãm địa thì lấy giờ sinh để luận đoán, ví dụ như người sinh ban ngày (người sinh giờ Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân) thì cha mất trước, người sinh ban đêm (người sinh giờ Dậu Tuất Hợi Tý Sửu Dần) thì mẹ mất trước. Nhưng nếu như cả 2 sao đều cư đất Miếu vượng thì bất luận sinh ban ngày hay ban đêm đều chủ vượng cha vượng mẹ. Thái Dương miếu vượng mà Thái Âm bình hòa hãm địa thì người sinh ban đêm không vượng phu mà khắc mẹ, người sinh ban ngày không vượng mẹ mà lại khắc cha. Thái Âm miếu vượng mà Thái Dương bình hòa hãm địa, người sinh ban đêm vượng mẹ khắc cha, người sinh ban ngày không vượng mẹ mà còn khắc cha. Thái Dương miếu vượng thì người sinh ban ngày chủ cát, Thái Âm miếu vượng thì người sinh ban đêm chủ cát, cả 2 đều vượng, thì người sinh đêm hay ngày cũng đều chủ cát.

(5)流年斗君在本命盘父母宫过度,逢吉父母无灾伤得安乐,逢恶煞诸凶,主一年父母不利。
(5) Lưu niên tinh đẩu tại bàn bản mệnh qua cung Phụ Mẫu, nếu gặp sao tốt thì cha mẹ không gặp tai nạn thương vong gì, bình thường vui vẻ. nếu gặp sao xấu sát tinh, thì chủ 1 năm cha mẹ không thuận lợi.

★紫微
Tử Vi

主吉,父母有福有禄,有权威或高位,得父母荫庇。加羊陀克父母,但不重,少年宜重拜或寄养或免克。紫微得众吉拱照大吉大利,但父或母易有再婚之事。
Chủ cát, cha mẹ có phúc có lộc, có quyền chức hoặc ở vị trí cao, được cha mẹ che chở. Thêm Dương Đà thì khắc cha mẹ, nhưng không nặng, khi nhỏ nên gửi nuôi hoặc cho làm con nuôi để tránh khắc. Tử Vi được nhiều cát tinh cộng chiếu thì đại cát đại lợi, nhưng cha hoặc mẹ dễ tái hôn.

加四煞、天刑、化忌,主刑克,或父母有危症,及遭意外之灾,或幼年不为父母所爱护,或幼年早离父母。
Thêm Tứ Sát, Thiên Hình, Hóa Kỵ, chủ hình khắc, hoặc cha mẹ có bệnh nguy hiểm, và có tai nạn ngoài dự kiến, hoặc khi nhỏ không được nhận tình yêu sự bảo vệ của cha mẹ, hoặc khi nhỏ sớm xa cha mẹ.

紫微天府在寅申,父母富贵,福禄寿皆全,无刑克。
Tử Vi Thiên Phủ tại Dần Thân, cha mẹ giàu có phú quý, phúc lộc thọ kiêm toàn, không hình khắc.

紫微贪狼在卯酉,父母双全,无刑克。加四煞重拜父母。加咸池、红鸾、天喜、天姚等星,主有继母或父亲有偏室,或多外遇。
Tử Vi Tham lang tại Mão Dậu, cha mẹ song toàn, không hình khắc. Gia Tứ Sát có cha dượng, mẹ kế. Gia Đào hoa, Hồng Loan, Thiên Hỉ, Thiên Diêu thì chủ có mẹ kế hay cha có vợ hai, hoặc hay ngoại tình.

紫微天相在辰戌,父母荣昌福禄,且得荫庇,无刑克。
Tử Vi Thiên Tướng tại Thìn Tuất, cha mẹ vinh xương phúc lộc, được che chở bao bọc, không hình khắc.

紫微七杀在巳亥,轻克,会吉曜不克,父母得全,有富贵。加四煞父母不全。
Tử Vi Thất Sát tại Tỵ Hợi, khắc nhẹ, nếu hội cát tinh thì không khắc, cha mẹ đều toàn vẹn, có phú quý. Gia Tứ Sát thì cha mẹ không toàn vẹn.

紫微破军在丑未,早离家乡,否则早年有刑克。会众吉轻克,加四煞父母刑伤,早死双亲之一。
Tử Vi Phá Quân tại Sửu Mùi, sớm rời xa quê hương, nếu không khi trẻ có hình khắc. Hội nhiều cát tinh thì khắc nhẹ, gia Tứ Sát thì cha mẹ hình thương, sớm mất 1 trong 2 cha mẹ.

天机
Thiên Cơ

主远离父母,少依赖,否则有刑克,入庙父母福禄,陷地宜过房重拜。加四煞守照,克父母并主生离,二姓及入赘可吉。天马守照,幼年离家,年长入赘。
Chủ rời xa cha mẹ, ít dựa dẫm, nếu không có hình khắc, nhập Miếu thì cha mẹ phúc lộc, hãm địa thì dễ có cha dượng/mẹ kế. Gia Tứ Sát thủ chiếu, khắc cha mẹ, chủ còn sống thì còn phải xa nhau (sinh ly), nếu mang 2 họ và ở rể thì có thể tốt hơn. Thiên Mã thủ chiếu, tuổi trẻ sớm xa nhà, lớn lên ở rể/dâu.

天机太阴在寅申,不克,父母昌荣,得父母荫庇。加天马各一方,父母多奔波。
Thiên Cơ Thái Âm tại Dần Thân, không khắc, cha mẹ xương vinh, được cha mẹ che chở. Thêm Thiên Mã thì mỗi người 1 phương, cha mẹ hay phải bôn ba.

天机巨门卯酉,早离父母,陷地加煞宜重拜或过房,不然父母有刑伤。
Thiên Cơ Cự Môn Mão Dậu, sớm xa cha mẹ, hãm địa gia sát tinh nên nhận cha mẹ nuô hoặc cho người khác nuôi, nếu không cha mẹ có hình thương.

天机天梁在辰戌,父母吉利不克,但会与父母分居,或早年外出离开父母,在外多受年长者之助,加煞重拜。
Thiên Cơ Thiên Lương tại Thìn Tuất, cha mẹ thuận lợi tốt đẹp không khắc, nhưng có thể không sống cùng cha mẹ, hoặc khi trẻ xa cha mẹ, ở người hay được nhận sự giúp đỡ của người lớn tuổi, gia sát tinh thì nên có cha mẹ nuôi.

★太阳
Thái Dương

(于命宫、田宅宫同此论)庙旺得父母福禄,无刑克,会吉星,幼年受父母 疼爱,父亲在事业上握有权力,贵而且富。太阳闲陷,克父。化忌,先死父。加煞众,父早丧。与孤辰、寡宿同宫,克父。三合或对宫有太阴,会羊陀,刑克极甚。 太阳在午加权禄,父亲大富或大贵。加煞众,先克父后克母,若太阴又加有煞星,则主先克母而后克父,早离或二姓或入赘可吉。
(Ở mệnh cung, Điền trạch cung cũng luận như sau) Miếu vượng thì cha mẹ phúc lộc, không hình khắc, hội cát tinh, khi nhỏ được cha mẹ yêu thương, về mặt sự nghiệp, cha mẹ có quyền lực, quý và phú. Thái Dương bình hòa lạc hãm, khắc cha. Hóa Kỵ, cha mất trước. Gia nhiều sát tinh, cha mất sớm. Đồng cung với Cô Thân, Quả Tú thì khắc cha. Tam hợp hay đối cung có Thái Âm, hội Dương Đà, hình khắc thậm tệ. Thái Dương tại Ngọ gia Quyền Lộc, cha đại phú hay đại quý. Gia nhiều sát tinh, trước khắc cha, sau khắc mẹ, nếu như Thái Âm cũng lại có thêm sát tinh, thì chủ trước khắc mẹ sau khắc cha, sớm xa cha mẹ hay mang 2 họ hay ở rể/dâu có thể tốt hơn.

太阳太阴在丑未,无四煞诸恶,父母双全,感情和美。加煞,在未宫不利母,在丑宫不利父。四煞守照会齐,刑克极甚,父母早死。
Thái Dương Thái Âm tại Sửu Mùi, không gặp Tứ Sát, cha mẹ song toàn, tình cảm tốt đẹp hòa thuận. Gia sát tinh, tại cung Mùi không tốt với mẹ, tại Sửu cung không thuận cho cha. Tứ Sát thủ chiếu hội về, hình khắc thậm tệ, cha mẹ mất sớm.

太阳巨门,轻克,欠和。加四煞早克。
Thái Dương Cự Môn, khắc nhẹ, thiếu hòa khí. Gia Tứ Sát sớm khắc.

太阳天梁,卯宫无克,能得父母荫庇,酉宫平常,加煞克父。
Thái Dương Thiên Lương, Mão cung không khắc, có thể được cha mẹ che chở bao bọc, Dậu cung bình thường, gia sát tinh khắc cha.

★武曲
Vũ Khúc

一般主刑克双亲,入庙有吉星扶持,父母发财,若过继或离居可免克。陷地加羊陀克害,先丧母后丧父。祖业破败及早离父母,或过房入赘可获吉,不克父母。
Thường chủ hình khắc cả 2, nhập miếu có cát tình phù trợ, cha mẹ phát tài, nếu như cho người khác nuôi hay sống nơi khác, xa nhà thì có thể tránh được khắc. Hãm địa gia Dương Đà thì xấu, khắc, mất mẹ trước sau mất cha. Nếu tổ nghiệp phá sản và sớm xa cha mẹ, hoặc cho làm con nuôi có thể tốt hơn, không khắc cha mẹ.

加四煞守照,自己属剖腹产,刑伤甚重,早死双亲之一,不然,主双亲分离不和再婚。
Gia Tứ Sát thủ chiếu, bản thân mổ đẻ, hình khắc thậm tệ, sớm mất 1 trong 2 cha mẹ, nếu không, chủ cha mẹ chia ly không hòa hợp hay tái hôn.

武曲天府在子午,不克。加恶煞刑克父母。
Vũ Khúc Thiên Phủ tại Tý Ngọ, không khắc. Gia Sát tinh hay các sao xấu thì hình khắc với cha mẹ.

武曲贪狼在丑未,克轻。加煞,重克。
Vũ Khúc Tham Lang tại Sửu Mùi, khắc nhẹ. Gia sát tinh, khắc nặng.

武曲天相在寅申,稍克。加众吉不克,加煞克,父母之一早丧。
Vũ Khúc Thiên Tướng tại Dần Thân, khắc nhẹ. Gia nhiều cát tinh thì không khắc. Gia Sát tinh thì khắc, 1 trong 2 cha mẹ mất sớm.

武曲七杀在卯酉,早克父母,加四煞诸恶重克,父或母早死,父母再婚,本人少于赡养父母。
Vũ Khúc Thất Sát tại Mão Dậu, sớm khắc cha mẹ, gia Tứ Sát thì khắc nặng, cha hay mẹ mất sớm, bản thân ít khi chăm sóc phụ dưỡng cha mẹ.

武曲破军在巳亥,早克父母,加四煞诸恶刑克,自己属难产儿。父母不和或自己与父母有对立,少感情,本人少于赡养父母。
Vũ Khúc Phá Quân tại Tỵ Hợi, sớm khắc cha mẹ, gia Tứ Sát hình khắc, mẹ khi sinh mình khó sinh. Cha mẹ không hòa hợp hay mình và cha mẹ đối lập nhau, ít tình cảm, bản thân ít khi chăm sóc phụ dưỡng cha mẹ.

★天同
Thiên Đồng

庙旺不克,父母双全和美,脾气好,感情浓厚,自己能得荫庇爱护,但较纵。陷地宜重拜父母。加四煞自己离祖,或早年外出。陷地加四煞空劫天刑诸恶,主早克父母。
Miếu vượng không khắc, cha mẹ song toàn hòa thuận tốt đẹp, tình cảm nồng hậu, được nhận sự yêu thương che chở. Hãm địa nên nhận cha mẹ nuôi. Gia Tứ Sát thì xa tổ nghiệp, hoặc ra ngoài sớm. Hãm Địa gia Tứ Sát Không Kiếp Thiên Hình thì chủ sớm khắc cha mẹ.

天同太阴在子午,庙旺父母双全,加煞乃克。午宫先丧母。
Thiên Đồng Thái Âm tại Tý Ngọ, miếu vượng thì cha mẹ song toàn, gia sát tinh thì có khắc. Ngọ cung mẹ mất trước.

天同巨门在丑未,自己与父母不和睦,克轻,加吉不妨,加煞克重。
Thiên Đồng Cự Môn tại Sửu Mùi, quan hệ với cha mẹ không hòa hợp, khắc nhẹ, gia cát tinh thì đỡ, gia Sát tinh khắc nặng.

天同天梁在寅申,父母双全,与父母缘深,感情好,加煞有克害。
Thiên Đồng Thiên Lương tại Dần Thân, phụ mẫu song toàn, có mối duyên sâu sắc với cha mẹ, tình cảm tốt, gia sát tinh thì xấu, có khắc.

★廉贞
Liêm Trinh

一 般会克害父母,得不到父母的荫庇和爱护。庙旺,重拜父母,过房他家养育,陷地刑伤,父母不全,早死双亲之一。加四煞或有化忌星,刑克甚重,父母早亡,宜二 姓延生。会天马、天虚、天哭,会远离父母。空劫、天刑守照亦有克害。红鸾、天喜、咸池、天姚会照,重拜父母或为偏房所生,或父母犯重婚。
Thường sẽ khắc, không thuận với cha mẹ, không được sự che chở, yêu thương của cha mẹ. Miếu vượng thì có cha mẹ nuôi hay được người khác nuôi dưỡng, hãm địa thì hình thương, cha mẹ không vẹn toàn, sớm mất 1 trong 2 người. Gia Tứ Sát hoặc có Hóa Kỵ, hình khắc thậm tệ, cha mẹ mất sớm, nên mang 2 họ. Hội Thiên mã, Thiên Hư, Thiên Khốc, ở xa cha mẹ. Không Kiếp, Thiên Hình thủ chiếu cũng xấu, khắc. Hồng Loan, Thiên Hỉ, Đào Hoa, Thiên Diêu hội chiếu, là con của vợ thứ sinh ra hay có cha mẹ nuôi hay cha mẹ tái hôn.

廉贞天府在辰戌,不克,加煞重克。
Liêm Trinh Thiên Phủ tại Thìn Tuất, không khắc, gia sát tinh khắc nặng.

廉贞贪狼在巳亥,父母不和,自己早克父母,加煞父母不全。
Liêm Trinh Tham Lang tại Tỵ Hợi, cha mẹ không hòa thuận, bản thân sớm khắc cha mẹ, gia sát tinh cha mẹ không toàn vẹn.

廉贞天相在子午,克轻,加煞主刑伤。
Liêm Trinh Thiên Tướng tại Tý Ngọ, khắc nhẹ, gia sát tinh chủ hình thương.

廉贞七杀在丑未,有克,加煞刑克甚重,与双亲缘浅,本人少于赡养父母。父或母早年丧亡,不然父母分离、再婚。
Liêm Trinh Thất Sát tại Sửu Mùi, có khắc, gia sát tinh hình khắc thậm tệ, mối duyên với cha mẹ bạc bẽo, bản thân ít khi phụ dưỡng, chăm sóc cha mẹ. Cha hoặc mẹ mất sớm, nếu không cha mẹ phân ly, tái hôn.

廉贞破军在卯酉,克早,加煞刑伤至克。与双亲感情不和,自己多为难产或开刀而生。
Liêm Trinh Phá Quân tại Mão Dậu, khắc sớm, gia sát tinh hình thương đến khắc. Tình cảm với cha mẹ không hòa thuận, khi sinh ra mình mẹ khó sinh hoặc phải mổ đẻ.

★天府
Thiên Phủ

父母有财富有,自己与父母无克,感情和美融洽,庙旺父母双全且得祖力,见禄星,得父母丰厚产。加四煞亦主刑伤,意见不和,或分居,或少于往来。
Cha có có tiền của. Không khắc với cha mẹ, tình cảm hòa thuận tốt đẹp, miếu vượng cha mẹ song toàn mà hay nhận được sự giúp đỡ từ cha mẹ. Có sao Lộc thì cha mẹ càng nhiều tiền của giàu có. Gia Tứ Sát cũng chủ hình thương, bất đồng ý kiến hay không ở cùng nhau hay ít khi qua lại.

★太阴
Thái Âm

入庙多生于富贵之家,不克,父母和美,亦有福禄,陷地有克。四煞、劫空、天刑、白虎、孤辰守照,有刑伤,自小远离父母,幼年孤独,若太阴庙旺与母缘浅,落陷克母,早丧,过房二姓可免不克。太阴化忌,母病多灾,先丧。三合或对宫有太阳,会羊陀,刑克极甚。
Miếu vượng thì sinh ra trong gia đình phú quý, không khắc, cha mẹ hòa thuận tốt đẹp, cũng có phúc lộc, hãm địa có khắc. Tứ Sát, Không Kiếp, Thiên Hình, Bạch Hổ, Cô Thần thủ chiếu, có hình thương, từ nhỏ đã ở xa cha mẹ, khi nhỏ cô đơn, nếu như Thái Âm miếu vượng thì mẹ con duyên bạc, lạc hãm thì khắc mẹ, sớm mất, nếu cho người khác nuôi mang 2 họ có thế tránh khắc. Thái Âm Hóa Kỵ, mẹ hay ốm đau bệnh tât lại gặp nhiều tai họa, mẹ mất trước. Tam hợp hay đối cung có Thái Dương, hội Dương Đà, hình khắc thậm tệ.

★贪狼
Tham Lang
多主父母不和,自己与父母也时有对立,但感情仍深,纵庙旺父母亦有刑伤,宜过房、入赘。贪狼陷地或加煞,主早年离别父母,或父母不全。入庙化吉会吉,生于富家,无克破,父母双全。会桃花星,或会天刑廉贞,为偏房所生,或父母重婚、外遇,不贞洁。
Hay chủ cha mẹ không hòa thuận, có lúc bản thân đối lập với cha mẹ, tuy nhiên tình cảm vẫn sâu nặng, nếu Miếu vượng thì cha mẹ cũng có hình khắc, nên cho người khác nuôi, hay ở dâu/rể. Tham lang hãm địa hay gia sát tinh, chủ sớm rời xa cha mẹ, hoặc cha mẹ không toàn vẹn. Nhập miếu cát hóa hội cát tinh, sinh ra trong gia đình giàu có, không khắc phá, cha mẹ song toàn. Hội Đào Hoa tinh, hay hội Thiên Hình Liêm Trinh, là con vợ thứ, hay cha mẹ tái hôn, có tình nhân, không liêm khiết.

★巨门
Cự Môn

不吉之兆,多与父母感情欠佳,幼年少得关心爱护,加煞反目。若巨门入庙则克轻,平闲少年难养。巨门陷地,弃祖过房,加四煞诸恶父母不全,早死双亲之一,宜重拜父母方免克。巨化忌父母生离重婚,不得父爱或母爱。
Điềm không tốt, tình cảm với cha mẹ không tốt đẹp, tuổi nhỏ ít được quan tâm yêu thương chăm sóc, gia sát tinh thì hay sinh sự không tốt, bất hòa. Nếu Cự Môn nhập miếu thì khắc nhẹ, bình hòa thì khi nhỏ khó nuôi. Cự Môn hãm địa, xa tổ tiên cho người khác nuôi, gia Tứ sát thì cha mẹ không toàn vẹn, sớm mất 1 trong 2 người, nên nhận cha mẹ nuôi để tránh khắc. Cự Môn Hóa Kỵ cha mẹ sinh ly tái hôn, không được cha hay mẹ yêu thương.

★天相
Thiên Tướng

与父母无刑克,感情深厚和睦,受父母恩惠。天相庙旺父母并吉,得荫庇,加煞危害不烈,陷地加煞则主刑克双亲,亦宜二姓重拜。化忌同守,父母多病多灾。四煞同守,早年有刑克。左右昌曲魁钺诸吉守照,无刑克,父母为公职人员。
Không hình khắc với cha mẹ, tình cảm sâu đậm hòa thuận, chịu ơn của cha mẹ. Thiên Tướng miếu vượng cha mẹ tốt đẹp, được che chở, gia sát tinh nguy hại không đáng kể, hãm địa gia sát tinh thì chủ hình khắc với cha mẹ, nên nhận cha mẹ nuôi và mang 2 họ. Hóa Kỵ đồng cung, cha mẹ hay bệnh tật lại nhiều tai họa. Tứ Sát đồng cung, sớm có hình khắc. Các cát tinh Tả Hữu Xương Khúc Khôi Việt thủ chiếu thì không hình khắc, cha mẹ là công chức.

★天梁
Thiên Lương

庙旺父母能获长寿,善良喜助人,自己与父母感情佳,和睦无克,科权禄众 吉守照,父母有福有禄,有社会地位,并有荫庇之福或得产。平闲父母和平,无克。陷地宜二姓重拜,加四煞化忌诸恶刑伤,父子意见不和,亦主早离父母,天马会 照,自己早年离家,或入赘当上女婿。空劫同宫,和睦不克,父母地位平常,有宗教仰或慈悲心。天梁陷地加火星化忌同宫,主刑克,父母之一早亡。
Miếu vượng thì cha mẹ có thể sống thọ, lương thiện thích giúp người, tình cảm với cha mẹ tốt, hòa thuận không khắc, có nhiều cát tinh Khoa Quyền Lộc thủ chiếu thì cha mẹ có phúc có lộc, có địa vị trong xã hội, được che chở bao bọc hay được để lại tài sản. Bình hòa thì cha mẹ hòa thuận bình thường, không khắc. Hãm địa nên cho làm con nuôi mang 2 họ, gia Tứ Sát Hóa Kỵ thì hình thương, cha con ý kiến bất đồng, cũng chủ sớm xa cha mẹ, Thiên Mã hội chiếu, sớm xa nhà, hay ở rể/dâu. Không Kiếp đồng cung, hòa thuận không khắc, địa vị của cha mẹ bình thường, có tôn giáo tín ngưỡng hay có lòng từ bi. Thiên Lương hãm địa gia Hỏa Tinh Hóa Kỵ đồng cung, chủ hình khắc, 1 trong 2 cha mẹ mất sớm.

★七杀
Thất Sát

不 吉之兆,多主父母本身不和,健康不佳,自己亦刑克父母,与父母不睦,或早年即离开父母。纵入庙亦主克,父母之一早年死亡,自己离祖外出。平闲刑克父母,甚 至上辈亲人亦克。加煞刑伤甚重,必主双亲有丧,或与父母成仇,不孝敬父母。化忌守照,父母早年刑伤,或事业大败,或恶疾缠身。劫空、天刑、劫煞、孤辰等星 守照,均主克。
Điềm không tốt, thường chủ cha mẹ không hòa thuận, sức khỏe không tốt, bản thân cũng hình khắc với cha mẹ, quan hệ với cha mẹ không hòa thuận, hay sớm xa cha mẹ. Nhập Miếu cũng chủ khắc, 1 trong 2 cha mẹ mất sớm, bản thân ly hương ra ngoài sinh sống. Bình Hòa hình khắc với cha mẹ, thậm chí cũng khắc với bậc người trên trong dòng họ. Gia Sát tinh hình thương thậm tệ, tất chủ cha mẹ có sự mất mát, hoặc có mối hận thù với cha mẹ, không hiếu kính với cha mẹ. Hóa Kỵ thủ chiếu, cha mẹ sớm hình thương, hay sự nghiệp thất bại lớn, hay bệnh tật nặng, nghiêm trọng. Không Kiếp, Thiên Hình, Kiếp Sát, Cô Thần thủ chiếu đều chủ khắc.

★破军
Phá Quân

父母不和,教育子女严厉,加煞父母离异重婚,自己属难产或剖腹而生。庙旺克轻,陷地早克,不得父母恩惠照,早年分居或离开父母处出。加四煞刑忌伤父母,早死双亲之一,伤六亲,一生孤独,四煞化忌守照,与父母刑克缘薄,且自己终身难得长上提携。
Cha mẹ bất hòa, cách giáo dục con cái rất nghiêm khắc, gia Sát tinh cha mẹ ly dị, tái hôn, mẹ khi sinh mình vốn khó sinh hay mổ đẻ. Miếu vượng khắc nhẹ, hãm địa sớm khắc, không nhận ơn huệ của cha mẹ, sớm xa cha mẹ ra ngoài hay ở nơi khác. Gia Tứ Sát Hình Kỵ thì tổn hại cha mẹ, sớm mất 1 trong 2, hại lục thân, cả đời đơn độc, Tứ Sát Hóa Kỵ thủ chiếu, hình khắc với cha mẹ, duyên bạc, mà cả đời khó được cấp trên đề bạt.

★文昌、文曲
Văn Xương, Văn Khúc

文昌:入庙加吉主父母福禄,陷地宜二姓重拜。加四煞主克,离祖,遇空劫尤不美。
Văn Xương: Nhập miếu gia cát tinh chủ cha mẹ phúc lộc, hãm địa nên cho làm con nuôi mang 2 họ, rời xa tổ nghiệp, hội Không Kiếp thì đặc biệt không tốt.

文曲:加破军有灾亦不妨寿,入庙独守不克且主父母福禄,陷地加四煞不美。
Văn Khúc: Gia Phá Quân có tai họa cũng không thọ, nhập miếu độc thủ không khắc mà còn chủ cha mẹ có phúc lộc, hãm địa gia tứ sát không tốt.

凡昌曲入父母,主父母有学识,有情趣,或从事教育工作,自己能得双亲优良遗传,亦有素质和涵养。陷地加煞或化忌,与父母多口舌之争,自己常遇文书上的麻烦是非。
Hễ thấy Văn Xương Văn Khúc nhập Phụ Mẫu cung, chủ cha mẹ có học thức, thú vị, hay làm công tác giáo dục, bản thân có thể được di truyền những đặc điểm tốt từ cha mẹ, cũng có tố chất và tu dưỡng. Hãm địa gia sát tinh hoặc hóa kỵ, hay tranh luận, vãi nhau với cha mẹ, bản thân hay gặp rắc rối lằng nhằng về giấy tờ.

★左辅、右弼
Tả Phụ Hữu Bật

左辅:独守不克,遇廉贞同宫早克,加文星则吉,加四煞刑伤退祖,宜二姓重拜。
Tả Phụ: Độc thủ không khắc, gặp Liêm Trinh đồng cung sớm khắc, gia Văn tinh thì tốt, gia tứ sát thì hình thương xa tổ nghiệp, nên nhận làm con nuôi mang 2 họ.

右弼:独守不克,加吉星主父母福禄且得荫庇,加四煞退祖刑伤,宜二姓重拜。
Hữu Bật: Độc thủ không khắc, gia cát tinh chủ cha mẹ có phúc lộc mà hay được che chở, gia Tứ Sát thì xa tổ nghiệp lại hình thương, nên nhận làm con nuôi và mang 2 họ.

凡辅弼入父母,生于小康之家,与父母和睦,自己亦时受年长者之助。若辅弼之一与七杀、破军、贪狼、巨门、廉贞同宫,多主父母会再婚。
Hễ thấy Phụ Bật nhập Phụ Mẫu cung, sinh ra trong gia đình khá giả, quan hệ với cha mẹ hòa thuận, bản thân cũng có lúc nhận được sự giúp đỡ của người lớn tuổi. Nếu như 1 trong 2 Tả Hữu đồng cung với Thất Sát, Phá Quân, Tham Lang, Cự Môn, Liêm Trinh thì hay chủ cha mẹ tái hôn.

★天魁、天钺、化禄、化权、化科
Thiên Khôi, Thiên Việt, Hóa Lộc, Hóa Quyền, Hóa Khoa

无克和睦,父母荣昌富贵,出生的家庭环境越,能享父母的福禄和经济助力,父母温和慈爱,是自己的”贵人”,可秉承双亲优良基因。唯科权禄若值陷宫则主不吉,加煞亦不吉。
Không khắc, quan hệ hòa thuận, cha mẹ vinh xương phú quý, hoàn cảnh gia đình tốt đẹp, có thể hưởng phúc lộc và sự trợ giúp về kinh tế của cha mẹ, cha mẹ ôn hòa nhân ái từ bi, là “quý nhân” của mình, có thể được nhận những gen di truyền tốt đẹp từ cha mẹ. Nếu Khoa Quyền Lộc ở cung hãm địa thì chủ không tốt đẹp, gia sát tinh cũng không tốt.

★禄存
Lộc Tồn

无克,并主父母荣贵,且得荫庇,得父母经济助力,加火铃刑克,若有空劫与禄存同守,则主刑伤父母,少有助力,缘薄。禄存单守父母宫,主父母孤独。
Không khắc, chủ cha mẹ vinh hoa phú quý, được che chở, được nhận sự giúp đỡ về kinh tế của cha mẹ, gia Hỏa Linh hình khắc, nếu có Không Kiếp và Lộc Tồn đồng cung thủ, thì chủ hình thương cha mẹ, ít được giúp đỡ, duyên mỏng. Lộc Tồn đơn thủ Phụ Mẫu cung, chủ cha mẹ đơn độc.

★擎羊、陀罗
Kình Dương, Đà La

幼年刑伤,并主父母不全,先克父后克母。会日月,祖产败退并重克父母。居庙旺加吉星守照可克轻,无吉守照,宜二姓过房重拜可克轻。
Tuổi nhỏ hình khắc, chủ cha mẹ không toàn vẹn, trước khắc cha sau khắc mẹ. Hội Nhật Nguyệt, tài sản tổ nghiệp để lại đi xuống, thất bại mà khắc nặng với cha mẹ. Cư Miếu Vượng gia cát tinh thủ chiếu có thể khắc nhẹ, không có cát tinh thủ chiếu thì nên cho người khác nuôi hay nhận làm con nuôi mang 2 họ có thể khắc nhẹ bớt.

羊陀与太阳、太阴、武曲、巨、七杀、破军、火铃、化忌、空劫、天刑之一守父母宫,克父母,早死双亲之一,不然双亲离异。
Nếu Dương Đà đồng cung với 1 trong số các sao Thái Dương, Thái Âm, Vũ Khúc, Cự, Thất Sát, Phá Quân, Hỏa Linh, Hóa Kỵ, Không Kiếp, Thiên Hình thì khắc cha mẹ, sớm mất 1 trong 2, nếu không thì cha mẹ ly dị.

★火星、铃星
Hỏa Tinh, Linh Tinh

火星:刑克孤独,入庙主父母福禄,陷地独守刑克,遇空劫灾重,宜二姓重拜。加羊陀过房或入赘或克轻。喜吉星解。
Hỏa Tinh: Hình khắc cô độc, nhập miếu chủ cha mẹ phúc lộc, hãm địa đơn thủ hình khắc, gặp Không Kiếp tai họa nặng, nên nhận làm con nuôi mang 2 họ. Gia Dương Đà cho người khác nuôi hay ở dâu/rể có thể khắc nhẹ. Tốt nhất nên có cát tinh để cứu giải.

火铃与太阳、太阴、武曲、巨门、七杀、破军、羊陀、化忌、空劫、天刑之一守父母宫,克父母,早死双亲之一,不然双亲离异。
Hỏa Linh đồng cung với 1 trong các sao Thái Dương, Thái Âm, Vũ Khúc, Cự Môn, Thất Sát, Phá Quân, Dương Đà, Hóa Kỵ, Không Kiếp, Thiên Hình trấn thủ cung Phụ Mẫu, khắc cha mẹ, sớm mất 1 trong 2, nếu không cha mẹ ly dị.

凡四煞入父母,并主父母之一有疾病在身。
Hễ thấy Tứ Sát nhập cung Phụ Mẫu, chủ 1 trong 2 cha mẹ có bệnh tật trong người.

★天空、地劫
Địa Không, Địa Kiếp

性格受双亲影响小,自己对双亲的教育无法接受,有抗拒性,但会孝养父母。与父母缘份不深,自己与父母分居,少于住在一起。
Tính cách ít chịu ảnh hưởng của cha mẹ, bản thân không thể chấp nhận cách giáo dục của cha mẹ, có sự phản kháng, nhưng sẽ hiếu dưỡng cha mẹ. Duyên với cha mẹ không sâu đậm, bản thân không sống cùng cha mẹ, ít khi ở cùng nhau.

★化忌
Hóa Kỵ

父母不和,或健康不佳,或父母多生是非灾祸,七杀、破军、贪狼、巨门、武曲、廉贞、太阳、太阴有化忌同守
Cha mẹ bất hòa, hay sức khỏe không tốt, hay cha mẹ hay sinh chuyện thị phi tai họa, Thất Sát, Phá Quân, Tham Lang, Cự Môn, Vũ Khúc, Liêm Trinh, Thái Dương, Thái Âm có Hóa Kỵ đồng cung trấn thủ thì …. (hình như bị copy thiếu ạ)

Thân!

Post Labels